Quận Liberty, Montana
Quận Liberty là một quận thuộc tiểu bang Montana, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở , Montana6. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là người.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận này có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.
Các quận giáp ranh
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận này đã có dân số 2.158 người, 833 hộ gia đình, và 583 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 2 người trên một dặm vuông (1/km ²). Có 1.070 đơn vị nhà ở mật độ trung bình của 1 trên một dặm vuông (0/km ²). Thành phần chủng tộc của cư dân sinh sống trong quận gồm 99,21% người da trắng, 0,09% người Mỹ bản xứ, 0,32% ở châu Á, 0,09% từ các chủng tộc khác, và 0,28% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,19% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 39,0% là người gốc Đức, Na Uy 20,0%, 7,2% tiếng Anh, 5,8% và 5,0% người Mỹ gốc Ailen theo điều tra dân số năm 2000. 84,5% nói tiếng Anh và 15,5% tiếng Đức là ngôn ngữ đầu tiên của họ.
Có 833 hộ, trong đó 30,40% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 62,70% là đôi vợ chồng sống với nhau, 5,60% có một chủ hộ nữ không có mặt chồng, và 29,90% là không lập gia đình. 27,90% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 14,00% đã có một người sống một mình65 tuổi hoặc cao hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,51 và cỡ gia đình trung bình là 3,11.
Trong quận cơ cấu độ tuổi dân cư được trải ra với 25,80% dưới độ tuổi 18, 5,80% 18-24, 24,70% 25-44, 24,10% từ 45 đến 64, và 19,70% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 42 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 97,10 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 93,60 nam giới.
Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đạt mức USD 30.284, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 37.361. Phái nam có thu nhập trung bình USD 23.158 so với 16.579 USD đối với phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người là 14.882 USD. Có 19,00% gia đình và 20,30% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 28,90% những người dưới 18 tuổi và 15,50% của những người 65 tuổi hoặc cao hơn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]